Thẻ căn cước là gì ? Làm thẻ căn cước ở đâu & cách điều cần biết về loại thẻ này. Bị mất thẻ CCCD thì liên hệ cơ quan nào để làm thẻ. Thời gian làm có nhanh hay ko. Hôm nay quý khách hãy cùng Tài Chính Bank tim hiêủ về thẻ căn cước giá lợi ích gì & chức năng của thẻ chứng minh nhân dân nha.
Thẻ căn cước là gì
Thẻ căn cước công dân là loại thẻ mới thay thế chứng minh nhân dân trước đây.
Điều 21 Luật Căn cước công dân quy định, thẻ Căn cước công dân phải đc đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi & đủ 60 tuổi.
Công dân sẽ đc cấp một mã định danh gồm 12 chữ số, dùng để quản lý công dân theo 4 giai đoạn là
- Từ khi sinh ra đến 14 tuổi,
- Từ 15 tuổi đến 25 tuổi,
- Từ 25 tuổi đến 70 tuổi
- & từ trên 70 tuổi.
Chứng minh thư nhân dân vẫn đc dùng song song với Thẻ căn cước công dân.
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh & 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
- Thẻ căn cước sẽ đc áp dụng tại toàn quốc vào năm 2020.
- Thẻ căn cước cũng sẽ thay thế cho giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, hộ khẩu.
- Tất cả thông tin cá nhân của 1 người sẽ đc tích hợp trên thẻ căn cước.
Đối tượng đc cấp thẻ Căn cước công dân
Điều 19 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 quy định, công dân Việt Nam từ 14 tuổi đc cấp thẻ Căn cước công dân. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Làm thẻ căn cước ở đâu
Theo quy định của Nhà Nước, cá nhân đủ 14 tuổi trở lên thì có thể đến liên hệ Đội cảnh sát hành chính quận/huyện các tỉnh thành để làm thẻ căn cước mới & những ai đi cấp mới thẻ căn cước lần đầu thì đc miễn phí.
Làm thẻ căn cước mất bao lâu
- Việc cấp thẻ căn cước công dân sẽ ko quá 15 ngày tính từ khi công an nhận đủ hồ sơ.
- Theo quy định việc cấp lại CMND cho quý khách, cụ thể theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định 106/2013/NĐ-CP thì:
- Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ & làm xong thủ tục theo quy định tại Điểm a, b trên đây,
- Cơ quan Công-an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất,
Công dân làm thẻ Căn cước lần đầu ko phải nộp lệ phí
Điều 5 Thông tư 256/2016/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 331/2016/TT-BTC), công dân từ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu; Đổi thẻ căn cước công dân khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi & đủ 60 tuổi; Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân ko phải nộp lệ phí.
Mức lệ phí đổi thẻ Căn cước
- Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân phải nộp lệ phí.
- Mức lệ phí khi chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân là 30.000 đồng/thẻ căn cước công dân.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư 256/2016/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 331/2016/TT-BTC)
Thủ tục cấp, đổi thẻ
- Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
- Người đc giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân…
- Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;
- Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;
- Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn & địa điểm trong giấy…
Làm thẻ căn cước vào thứ mấy
Việc cấp mới, cấp đổi thẻ căn cước công dân đc tiến hành vào cách ngày:
Từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần & sáng thứ 7 hàng tuần.
& trả kết quả vào cách ngày từ thứ 2 đến thứ 6 & sáng ngày thứ 7 hàng tuần (ko làm việc vào ngày lễ, tết).
Làm thẻ căn cước online
- Hiện nay cơ quan nhà nước vẫn chưa có triển khai làm thẻ căn cước online nhé.
- Chắc chắn trong tương lai gần sẽ có triển khai làm thẻ căn cước qua mạng internet
- Để cho cách công dân có đi làm ăn ở cách tỉnh xa bớt tốn kém tiền bạc & rút ngắn quy trình làm nhanh thẻ căn cước của Nhà Nước cũng như thời gian đi lại của công dân.
Làm thẻ căn cước nhanh
- Việc cấp thẻ CCCD chậm là do nguồn cung cấp nguyên vật liệu từ nước ngoài gửi về Việt Nam bị thiếu phôi thẻ.
- Để giải quyết làm thẻ căn cước nhanh, hệ thống máy móc in thẻ CCCD sẽ hoạt động 24/24 giờ để in thẻ nhanh chóng, kịp thời. Đúng ngày theo quy định của Nhà Nước.
- Hy vọng những máy móc kỹ thuật cao cùng với đội ngũ kỹ thuật đc đào tạo từ nước ngoài sẽ làm hết sức mình để giúp người dân đc làm thẻ căn cước nhanh chóng.
Việc rút ngắn thời gian làm thẻ công dân sẽ giúp ích cho người dân rất nhiều.
Lưu ý khi làm thẻ căn cước công dân
Khi quý khách đi đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân mới thì quý khách nên chú ý tờ GIẤY XÁC NHẬN nhé.
Bởi vì khi đi giao dịch với ngân hàng, với cơ quan nhà nước sẽ cần tờ giấy đó. Nếu như ko có giấy này quý khách sẽ bị phiền toái sau này. Công dân chỉ cần nhắc bộ phận cấp thẻ căn cước là cán bộ bên cấp CCCD họ sẽ tự động làm cho quý khách.
Ý nghĩa 12 số thẻ căn cước công dân là gì? Thẻ căn cước công dân như thế nào?
Trên thẻ căn cước công dân hiện có 12 số và gọi đây là mã số định danh của mỗi cá nhân, các chữ số này sẽ có ý nghĩa xác định các nội dung sau:
– 3 số đầu là Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định như sau:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 |
Hà Nội | 001 |
2 |
Hà Giang | 002 |
3 |
Cao Bằng | 004 |
4 |
Bắc Kạn | 006 |
5 |
Tuyên Quang | 008 |
6 |
Lào Cai | 010 |
7 |
Điện Biên | 011 |
8 |
Lai Châu | 012 |
9 |
Sơn La | 014 |
10 |
Yên Bái | 015 |
11 |
Hòa Bình | 017 |
12 |
Thái Nguyên | 019 |
13 |
Lạng Sơn | 020 |
14 |
Quảng Ninh | 022 |
15 |
Bắc Giang | 024 |
16 |
Phú Thọ | 025 |
17 |
Vĩnh Phúc | 026 |
18 |
Bắc Ninh | 027 |
19 |
Hải Dương | 030 |
20 |
Hải Phòng | 031 |
21 |
Hưng Yên | 033 |
22 |
Thái Bình | 034 |
23 |
Hà Nam | 035 |
24 |
Nam Định | 036 |
25 |
Ninh Bình | 037 |
26 |
Thanh Hóa | 038 |
27 |
Nghệ An | 040 |
28 |
Hà Tĩnh | 042 |
29 |
Quảng Bình | 044 |
30 |
Quảng Trị | 045 |
31 |
Thừa Thiên Huế | 046 |
32 |
Đà Nẵng | 048 |
33 |
Quảng Nam | 049 |
34 |
Quảng Ngãi | 051 |
35 |
Bình Định | 052 |
36 |
Phú Yên | 054 |
37 |
Khánh Hòa | 056 |
38 |
Ninh Thuận | 058 |
39 |
Bình Thuận | 060 |
40 |
Kon Tum | 062 |
41 |
Gia Lai | 064 |
42 |
Đắk Lắk | 066 |
43 |
Đắk Nông | 067 |
44 |
Lâm Đồng | 068 |
45 |
Bình Phước | 070 |
46 |
Tây Ninh | 072 |
47 |
Bình Dương | 074 |
48 |
Đồng Nai | 075 |
49 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 |
Hồ Chí Minh | 079 |
51 |
Long An | 080 |
52 |
Tiền Giang | 082 |
53 |
Bến Tre | 083 |
54 |
Trà Vinh | 084 |
55 |
Vĩnh Long | 086 |
56 |
Đồng Tháp | 087 |
57 |
An Giang | 089 |
58 |
Kiên Giang | 091 |
59 |
Cần Thơ | 092 |
60 |
Hậu Giang | 093 |
61 |
Sóc Trăng | 094 |
62 |
Bạc Liêu | 095 |
63 |
Cà Mau | 096 |
– Hoặc là mã quốc gia được quy định như sau: Ví dụ: Việt Nam có mã là 000
Danh mục mã quốc gia bạn đọc có thể tham khảo tại Phụ lục II Thông tư 07/2016/TT-BCA ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2016.
– 3 Số tiếp theo là mã số xác định mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh: mã thế kỷ sinh là thế kỷ mà công dân sinh ra, mã giới tính được xác định tương ứng như sau: Theo quy định tại phụ lục III Thông tư 07/2016/TT-BCA
– 6 số cuối sẽ là 6 số ngẫu nhiên.
Ví dụ số căn cước của công dân sinh năm 1990, giới tính nam, nơi đăng ký khai sinh tại Hà Nội, quốc tịch Việt Nam như sau: 001090XXXXXX