Quý Khách đang tìm hiểu biển số xe của những tỉnh thành trong cả nước? Chính vì thế mà Tài Chính Bank chia sẻ cho Quý Khách danh sách biển số xe (xe máy, oto) những tỉnh để Quý Khách biết được tỉnh nào có những biển số nào.
Chắc hẳn, có rất nhiều lần Quý Khách đi trên đường gặp biển số xe lạ và cảm thấy khó chịu ko biết đó là xe đăng ký ở tỉnh nào. Thấu hiểu điều này, taichinhbank.vn xin cập nhật và chia sẻ danh sách biển số xe máy, ô tô 64 tỉnh thành Việt Nam từ 11 – 99 để những Quý Khách tra cứu dễ dàng và nhanh chóng hơn cũng như nhận biết được biển số xe những tỉnh, thành trên cả nước.
Xem Thêm: Tra cứu mã số thuế – Hướng dẫn cách tra cứu MST cá nhân tncn online
Biển số xe 64 tỉnh thành trên cả nước, cập nhật mới nhất 2019:
Nào cùng điểm qua những biển số xe của những tỉnh thành trên cả nước.
Mã vùng chính là 2 số đầu tiên của biển số xe những tỉnh, vì thế, biết được mã vùng những tỉnh là những Quý Khách đã đoán được ra biển số xe của tỉnh đó rồi.
Danh sách biển số xe các tỉnh thành phía bắc
Tỉnh, Thành phố | Biển số xe |
Hà Nội | 29,30,31,32,33,40 |
Thái Nguyên | 20 |
Phú Thọ | 19 |
Bắc Giang | 98 |
Hòa bình | 28 |
Bắc Ninh | 99 |
Hà Nam | 90 |
Hải Dương | 34 |
Hưng Yên | 89 |
Vĩnh Phúc | 88 |
Danh sách biển số xe các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ
Tỉnh, Thành Phố | Biển số xe |
Quảng Ninh | 14 |
Hải Phòng | 15, 16 |
Nam Định | 18 |
Ninh Bình | 35 |
Thái Bình | 17 |
Danh sách biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc
Tỉnh, Thành phố | Biển số xe |
Hà Giang | 23 |
Cao Bằng | 11 |
Lào Cai | 24 |
Bắc Cạn | 97 |
Lạng Sơn | 12 |
Tuyên Quang | 22 |
Yên Bái | 21 |
Điện Biên | 27 |
Lai Châu | 25 |
Sơn La | 26 |
Danh sách biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ
Tỉnh, Thành phố | Biển số xe |
Thanh Hóa | 36 |
Nghệ An | 37 |
Hà Tĩnh | 38 |
Quảng Bình | 73 |
Quảng Trị | 74 |
Thừa Thiên Huế | 75 |
Danh sách biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ
Tỉnh, Thành Phố | Biển số xe |
Đà Nẵng | 43 |
Quảng Nam | 92 |
Quảng Ngãi | 76 |
Bình Định | 77 |
Phú Yên | 78 |
Khánh Hòa | 79 |
Ninh Thuận | 85 |
Bình Thuận | 86 |
Danh sách biển số xe những tỉnh Tây Nguyên
Tỉnh, Thành phố | Biển số xe |
Kon Tum | 82 |
Gia Lai | 81 |
Dak Lak | 47 |
Đắc Nông | 48 |
Lâm Đồng | 49 |
Danh sách biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ
Tỉnh, Thành Phố | Biển số xe |
Hồ Chí Minh | 41,50,51,52,53,54,55,56,57,58,59 |
Bình Phước | 93 |
Bình Dương | 61 |
Đồng Nai | 38,60 |
Tây Ninh | 70 |
Bà Rịa Vũng Tàu | 72 |
Danh sách biển số xe các tỉnh Miền Tây
Tỉnh, Thành Phố | Biển số xe |
Cần Thơ | 65 |
Long An | 62 |
Đồng Tháp | 66 |
Tiền Giang | 63 |
An Giang | 67 |
Bến Tre | 71 |
Vĩnh Long | 64 |
Hậu Giang | 95 |
Kiên Giang | 68 |
Sóc Trăng | 83 |
Bạc Liêu | 94 |
Cà Mau | 69 |
Theo danh sách trên, Tài Chính Bank thấy Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh là 2 nơi có biển số xe nhiều nhất, còn đa số biển số xe những tỉnh còn lại chỉ gồm có 1 số duy nhất.
Ý nghĩa của từng biển số xe:
Mỗi con số trong biến số xe điều mang ý nghĩa khác nhau. Ví dụ như số 8: sẽ mang ý nghĩa là phát tài, phát lộc, phát triển,..
Cùng xem những con số trong biển số xe nói lên điều gì?
Số 1: Nhất. Đọc trệch thành chắn, có nghĩa là chắn chắn. Đôi khi 1 vẫn có nghĩa là đứng đầu, độc nhất vô nhị.
Số 2: Mãi. Có nghĩa là mãi mãi, bền lâu.
Số 3: Tài. Có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài. Một số khác lại cho rằng số 3 ừng với câu “ba chìm bảy nổi”
Số 4: Tử. Đọc chệch của Tứ. Con số này thường thì ko được đẹp cho lắm. Nhưng khi con số 4 này đứng sau số 0 thì lại trở thành bất tử.
Số 5: Ngũ. Ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn.
Số 6: Lộc. Đọc chệch của Lục. Tức có nhiều lộc, phúc. Số này thường được xem là con số may mắn trong những số được chọn.
7: Thất. Thường được hiểu là mất.
8: Phát. Đọc chệch của Bát. Tức phát tài, phát triển.
9: Thừa. Âm đọc là Cửu. Thường được hiểu với nghĩa trường tồn, con số to nhất.
Và rất nhiều biển số khác nữa – mọi người có thể ghép lại với nhau và phân tích theo ý nghĩa của từng con số
Trong đó, biển số 80 ko phải thể hiện mã vùng mà là cho những cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương như:
1. những ban của Trung ương Đảng.
2. Văn phòng Chủ tịch nước.
3. Văn phòng Quốc hội.
4. Văn phòng Chính phủ.
5. Bộ Công an.
6. Xe phục vụ những uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và những thành viên Chính phủ.
7. Bộ Ngoại giao.
8. Tòa án nhân dân Tối cao.
9. Viện kiểm sát nhân dân.
10. Thông tấn xã Việt Nam.
11. Báo nhân dân.
12. Thanh tra Nhà nước.
13. Học viện Chính trị quốc gia.
14. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
15. Trung tâm lưu trữ quốc gia.
16. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
17. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
18. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
19. Cục Hàng ko Dân dụng Việt Nam.
20. Kiểm toán Nhà nước.
21. Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
22.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
23.Đài Truyền hình Việt Nam.
24. Hãng phim truyện Việt Nam.
25. Đài Tiếng nói Việt Nam.
ko chỉ dựa vào số trên biển mà biển số xe còn dựa vào màu sắc để phân loại xe như
– Biển số xe chữ màu đen, nền trắng dành cho xe của cá nhân, doanh nghiệp.
– Biển số xe chữ màu trắng, nền xanh dương dành cho xe của cơ quan hành chính sự nghiệp.
– Biển số xe chữ màu trắng, nền vàng dành cho xe thuộc bộ tư lệnh Biên phòng.
– Biển số xe chữ màu trắng, nền đỏ dành cho xe quân đội, xe của doanh nghiệp quân đội.
– Biển số xe chữ màu đen, nền vàng dành cho xe cơ giới chuyên dụng làm công trình.
Giống như điện thoại dây, biển số xe máy và ô tô 64 tỉnh thành Việt Nam có quy định riêng theo từng tỉnh nên nhìn theo đầu biển số xe, những Quý Khách dễ dàng đoán được xe máy, tra cứu biển số ô tô đó đăng ký ở tỉnh nào, vì thế hãy nắm rõ thông tin, ký hiệu biển số xe những tỉnh trên đây để khi tham gia giao thông, những Quý Khách sẽ dễ dàng nhận ra nhé.